Cái "duyên" của Lampard đã giúp Chelsea có 3 điểm
Chiến thắng trước Sunderland đem đến cho
Bước vào trận đấu tại vòng 21,
Vòng 21 Premier League |
Thứ 7, ngày 14/1
Aston Villa 1-1 Everton
MU 3-0
Tottenham 1-1 Wolves
West Brom 1-2
Chủ nhật, ngày 15/1
Thứ 3, ngày 17/1
Wigan - |
Trong khi đó, “Mèo đen” đến với sân
Ngay trong 10 phút đầu,
Torres đã hoạt động năng nổ trong trận này nhưng anh vẫn "tịt ngòi"
Bàn thắng giúp các cầu thủ
Không thể gia tăng cách biệt,
Larson đi bóng xâm nhập vòng cấm địa từ cánh phải, khi đối mặt với Cech anh tung ra đường căng ngang, công việc của McClean quá đơn giản khi đệm bóng vào khung thành trống trải từ cự ly khoảng 11 m. Nhưng cú đệm bóng bằng chân trái của anh lại quá thiếu cảm giác và đưa bóng ra ngoài khung thành. Một tình huống bỏ lỡ quá “vô duyên” của tiền vệ McClean.
Khi thời gian trôi dần về cuối trận, HLV Martin O’Neill quyết tâm ăn thua đủ với chủ nhà bằng việc tung thêm cầu thủ tấn công ở khoảng 10 phút cuối cùng. Sự quyết tâm của
Phút thi đấu chính thức cuối cùng, ở ngay trong vòng cấm địa Garnder đã bỏ lỡ cơ hội ghi bàn khi kết thúc ra ngoài từ pha kiến tạo hoàn hảo của Sessegnon.
Cú dứt điểm hỏng của Bendtner khiến HLV O’Neill gục xuống ôm đầu, ông hiểu rằng đội bóng của ông đã thua, một thất bại có phần cay đắng, bởi nhìn chung về thế trận, Sunderland không thua kém nhiều đội chủ nhà, nhìn về cơ hội ăn bàn họ có nhiều hơn đội chủ nhà, tuy nhiên do không thể tận dụng cơ hội ghi bàn, Sunderland đã phải nhận trái đắng.
Đội hình thi đấu
Sunderland: Mignolet, Bardsley, Richardson (Wickham, 81’), O'Shea, Kilgallon (Turner, 45’), Larsson, McClean, Cattermole, Vaughan (
Bảng xếp hạng Premier League 2011/12 |
|||||||
TT |
Đội |
Điểm |
Trận |
T |
H |
B |
H/s |
1 |
|
48 |
20 |
15 |
3 |
2 |
56-16 |
2 |
|
48 |
21 |
15 |
3 |
3 |
52-20 |
3 |
Tottenham Hotspur |
46 |
21 |
14 |
4 |
3 |
39-21 |
4 |
FC Chelsea |
40 |
21 |
12 |
4 |
5 |
40-25 |
5 |
FC Arsenal |
36 |
20 |
11 |
3 |
6 |
36-28 |
6 |
FC Liverpool |
35 |
21 |
9 |
8 |
4 |
24-18 |
7 |
|
33 |
20 |
9 |
6 |
5 |
29-25 |
8 |
Stoke City |
30 |
21 |
8 |
6 |
7 |
22-31 |
9 |
|
28 |
21 |
7 |
7 |
7 |
32-36 |
10 |
FC Everton |
25 |
21 |
7 |
4 |
10 |
21-25 |
11 |
AFC |
24 |
21 |
6 |
6 |
9 |
27-24 |
12 |
Aston Villa |
24 |
21 |
5 |
9 |
7 |
23-27 |
13 |
|
23 |
20 |
5 |
8 |
7 |
20-23 |
13 |
FC Fulham |
23 |
21 |
5 |
8 |
8 |
23-29 |
15 |
|
22 |
21 |
6 |
4 |
11 |
20-30 |
16 |
|
18 |
21 |
4 |
6 |
11 |
23-37 |
17 |
|
17 |
21 |
4 |
5 |
12 |
32-44 |
18 |
QPR |
17 |
20 |
4 |
5 |
11 |
19-35 |
19 |
|
16 |
21 |
5 |
1 |
15 |
25-46 |
20 |
|
15 |
20 |
3 |
6 |
11 |
18-41 |
Theo Dantri