Cập nhật bảng xếp hạng huy chương SEA Gmaes 26

Thứ hai, 21/11/2011, 08:49
Với chiến thắng của đội Sport Aerobic và môn cờ vua tiêu chuẩn nữ đã đem về cho đoàn thể thao Việt Nam thêm 2 huy chương vàng nâng tổng số lên 89 huy chương vàng xếp thứ ba sau Thái Lan và nước chủ nhà Indonesia.

Bảng tổng sắp huy chương SEA Games 26
 
TT
Đoàn Vàng Bạc
Đồng
Tổng
1
Indonesia
157
134
124 415
2
Thái Lan
99
87
109
295
3
Việt Nam
89
86
95
270
4
Malaysia
54
45
70
169
5
  Singapore
42
44
72
158
6
Philippines
27
52
73
152
7
Myanmar
16
23
28
67
8
  Lào
9
8
35
52
9
Campuchia
4
11
20
35
10
Đông Timor
1
1
5
7
11
Brunei
0
4
7
11


Bảng vàng thành tích của đoàn TTVN ở SEA Games 26

 1. Nguyễn Đình Toàn - Nguyễn Minh Tú (Taekwondo, quyền biểu diễn đôi nam nữ).
 2. Nguyễn Thị Mai - Kiều Thị Hảo (Canoeing, kayak 500m K2 nữ)
 3. Thạch Thị Trang (Karatedo, đối kháng 68kg nữ)
 4. Dương Thành Tâm (Taekwondo, đối kháng - 74kg nam)
 5. Vũ Thị Nguyệt Ánh (Karatedo, đối kháng 50kg nữ)
 6. Nguyễn Hà Thành, Đặng Nam, Phạm Phước Hưng, Nguyễn Tuấn Đạt và Hoàng Cường (TDDC, đồng đội nam)
7. Nguyễn Thanh Phúc (Điền kinh, đi bộ 20km nữ)
8. Nguyễn Thành Quang (Canoeing, 200m K1 nam)
 9. Vũ Thanh Hưng (Bắn súng, 50m súng trường hơi nằm bắn nam)
10. Lê Bích Phương (Karatedo, đối kháng dưới 55kg nam)
 11. Hà Minh Thành (Bắn súng, 25m súng ngắn bắn nhanh nam)
 12. Nguyễn Lệ Dung (Đấu kiếm, kiếm chém nữ)
 13. Đinh Thị Như Quỳnh (Xe đạp, băng đồng nữ)
14. Hoàng Quý Phước (Bơi, 100m bướm nam)
 15. Dương Thị Việt Anh (Điền kinh, nhảy cao nữ)
16. Trương Thanh Hằng (Điền kinh, 1500m nữ)
17. Vũ Văn Huyện (Điền kinh, 10 môn phối hợp nam)
18. Hoàng Xuân Vinh (Bắn súng, 10m súng ngắn nam)
19. Trần Thị Len (Đấu kiếm, kiếm 3 cạnh nữ)
20. Khổng Văn Khoa (Vật, 74kg nam)
21. Nguyễn Bình Định, Nguyễn Văn Cường, Phan Ngọc Tới và Huỳnh Khắc Nguyên (Vovinam, đòn tấn công)
 22. Phan Thị Hà Thanh (TDDC, toàn năng nữ)
 23. Võ Nguyên Linh (Vovinam, đối kháng dưới 55kg nam)
24. Trần Khánh Trang (Vovinam, đối kháng dưới 50kg nữ)
25. Nguyễn Trường Giang (Điền kinh, ném lao nam)
26. Trần Huệ Hoa (Điền kinh, nhảy xa 3 bước nữ)
27. Trần Quốc Cường (Băn súng, 50m súng ngắn tự chọn nam)
28. Hà Thị Nguyên (Taekwondo, dưới 73kg)
29. Nguyễn Thị Tươi (Đấu kiếm, kiếm liễu nữ)
30. Phan Thị Hà Thanh (TDDC, nhảy trống đơn môn nữ)
31. Hoàng Cường (TDDC, TD tự do đơn môn nam)
32. Trần Thị Diệu Ninh (Vật, dưới 55kg nữ)
33. Trần Văn Dực (Vật, 120kg vật cổ điển nam)
34. Nguyễn Duy Khánh (Vovinam, đối kháng 60kg nam)
35. Đỗ Thị Ngân Thương (TDDC, xà lệch nữ)
36. Đặng Nam (TDDC, vòng treo)
37. Đào Xuân Cường (Điền kinh, 400m vượt rào nam)
38. Nguyễn Tuấn Đạt (TDDC, nhảy ngựa nam)
39. Trương Thanh Hằng (Điền kinh, 800m nữ)
40. Dương Văn Thái (Điền kinh, 800m nam)
41. Nguyễn Văn Hùng (Điền kinh, nhảy xa 3 bước nam)
42. Đỗ Thị Ngân Thương (TDDC, cầu thăng bằng)
43. Phạm Phước Hưng (TDDC, xà đơn nam)
44. Nguyễn Hà Thanh (TDDC, xà kép)
45. Lê Quang Liêm (Cờ vua, cờ tưởng)
46. Đào Thiện Hải - Nguyễn Thị Thanh An (Cờ vua, cờ phối hợp)
47. Trần Thị Sâm - Phạm Thị Thảo (Rowing, thuyền đôi nữ hạng nặng)
48. Ngô Hữu Vượng (Bắn súng, súng ngắn 10m di động)
49. Hoàng Xuân Vinh (Bắn súng, súng ngắn ổ quay 25m)
50. Trần Thị Sâm, Phạm Thị Thảo, Phạm Thị Hài, Phạm Thị Huệ(Rowing, W4X nữ)
51. Nguyễn Duy Hoàng (Bắn súng, 50m súng trường 3 tư thế)
52. Nguyễn Huy Hà (Vật, hạng 55kg)
53. Nguyễn Thế Anh (Vật, hạng 60kg)
54. Lâm Đông Vượng, Trần Thế Thường (Vovinam, song luyện mã tấu)
55. Mã Minh Cẩm (Billard và Snookers, carom 1 băng)
56. Hoàng Quý Phước (Bơi, 100m tự do nam)
57. Võ Duy Phương (Pencak silat, tanding dưới 55kg)
58. Châu Bá Anh Tư (Bơi, đường dài 5.000m)
59. Dương Thanh Bình, Nguyễn Đình Huy (Rowing, đôi nam)
60. Trần Văn Toàn (Pencak silat, tanding dưới 60kg)
61. Nguyễn Hương Xuân (Pencak silat, tanding dưới 55kg)
62. Nguyễn Thị Yến (Pencak silat, tanding dưới 65kg)
63. Nguyễn Thị Như Hoa, Trần Thị Len, Nguyễn Thanh Vân, Nguyễn Thu   Hiền (Đấu kiếm, kiếm 3 cạnh nữ)
64. Hà Văn Hiếu (Vật, vật tự do hạng 120kg)
65. Bùi Tuấn Anh (Vật, vật tự do hạng dưới 66kg)
66. Cấn Tất Dự (Vật, vật tự do hạng dưới 74kg)
67. Trần Thị Luyến (Pencak Silat, tanding dưới 75kg)
68. Lê Đăng Minh (Pencak Silat, tanding dưới 90kg)
69. Trần Lê Quốc Toàn (Cử tạ, hạng 56kg)
70. Lê Thị Bích, Nguyễn Thị Nguyệt, Nguyễn Thị Tươi (Đấu kiếm, Kiếm liễu đồng đội nữ)
71. Hồ Ngân Giang (Judo, hạng dưới 60kg)
72. Nguyễn Mai Phương (Wushu, Trường quyền nữ)
73. Châu Bá Anh Tư (Bơi đường dài, 10.000m)
74. Nguyễn Quốc Nguyện (Billiard, caroom 3 băng)
75. Tô Hải Long (Judo, dưới 81kg)
76. Bùi Thị Hòa (Judo, dưới 63kg)
77. Nguyễn Thị Duyên (Lặn, 800m vòi hơi chân vịt)
78. Nguyễn Trung Kiên (Lặn, 100m vòi hơi chân vịt)
79. Dương Thị Huyền Trang (Lặn, 100m vòi hơi chân vịt)
80. Nguyễn Quốc Châu (Shorinji Kempo, hạng 75kg)
81. Đỗ Hồng Ngọc (Shorinji Kempo, hạng 45kg)
82. Lê Thị Thu Hằng (Shorinji Kempo, hạng 48kg)
83. Phạm Lê Thảo Nguyên (Cờ vua, cờ nhanh cá nhân)
84. Đặng Hào (Judo, hạng dưới 100kg)
85. Lê Quang Liêm (Cờ vua, cờ nhanh cá nhân)
86. Nguyễn Bá Tân (Kempo, hạng 50kg)
87. Dương Thị Huyền Trang, Võ Thị Thanh Vy, Trần Thị Quỳnh, Võ Thị Đài Trang (Lặn, 4x100m vòi hơi chân vịt)
88. Nguyễn Tiến Phương, Vũ Bá Đông, Trần Thu Hà (Sport Aerobic, 3 người)
89. Nguyễn Thị Mai Hưng (Cờ vua, cờ tiêu chuẩn nữ)
 

(Tổng hợp)

Các tin mới hơn

Các tin cũ hơn